quy trình sản xuất chè khô
Quá trình xao chè được thực hiện theo từng giai đoạn từ vò chè đến sấy khô. Tránh để chè bị vỡ vụ sau thành phẩm. Đóng gói và phân phối Sau khi phân loại chè khô được đóng gói và hút chân không để tránh bị ỉu, mốc,… làm giảm hương vị chè. Quá trình vận chuyển tiêu thụ được quản lý nghiêm ngặt, nhẹ nhàng. Chè được bảo quản trong nhiệt độ thích hợp.
Đây cũng là giai đoạn quyết định đến chất lượng chè: quá trình diệt men phải triệt để, tăng cường sản xuất nhiệt để giữ được nước trà xanh tươi, vị đượm ngọt và giữ được hương thơm đặc trưng. Sao chè thủ công - Lò sao chè Theo cách truyền thống ta sẽ chần trà trong nước sôi, hấp trà bằng hơi nước bão hòa ở điều kiện áp suất thích hợp.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT. Quá trình lên men trà Phổ Nhĩ được diễn ra từ từ theo năm tháng. Phổ Nhĩ sống để càng lâu, vị càng ngon, hương càng thơm, màu càng đẹp. Quá trình này diễn ra một cách tự nhiên gốm 2 công đoạn chính: Trước khi có những bánh trà đẹp đẽ, thì mọi
Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Trên thị trường hiện nay, chè khô là nguyên liệu không còn xa lạ. Không chỉ được ưa chuộng ở thị trường trong nước, đây còn là mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta. Nếu bạn đang tìm hiểu thủ tục xuất khẩu chè khô, hãy để SF Express giải đáp những thắc mắc của bạn qua bài viết dưới đây. Thủ tục xuất khẩu chè khô Tiềm năng xuất khẩu chè khô ra thị trường nước ngoài Trong nửa đầu năm 2021 chè của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu tới thị trường Pakistan, thị trường Đài Loan và Nga. Lượng xuất khẩu tới 3 thị trường này chiếm 55,4% tổng lượng chè xuất khẩu. Trong đó, lượng và trị giá xuất khẩu tới Pa-ki-xtan và thị trường Đài Loan tăng trưởng khá, xuất khẩu sang Nga lại giảm. Đáng chú ý chè xuất khẩu tới thị trường Trung Quốc, I-rắc và Ấn Độ tăng rất mạnh trong nửa đầu năm 2021. Trong đó, lượng và trị giá xuất khẩu tới thị trường Ấn Độ tiếp tục tăng rất cao. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn đọng trong việc xuất khẩu chè đi các nước. Tiêu biểu phải kể đến là các doanh nghiệp xuất khẩu chè hiện nay chủ yếu thu mua chè từ các hộ dân. Doanh nghiệp hiện chưa có nhiều diện tích trồng, quản lý, chăm sóc chè chuyên nghiệp. Hoặc nếu có thì cũng chỉ là diện tích nhỏ. Đó là lý do khiến cho chất lượng của các lo hàng chè xuất khẩu đi nước ngoài chưa ổn định, khó cạnh tranh trên thị trường Quy trình, thủ tục xuất khẩu chè khô ra thị trường nước ngoài Quy định pháp luật về thủ tục xuất khẩu chè khô Căn cứ theo Điều 4, 5 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, chè khô là mặt hàng nông sản được khuyến khích xuất khẩu. Do đó doanh nghiệp có thể làm thủ tục thông quan bình thường và không cần xin giấy phép. Mã HS và thuế suất Chè khô được quy định thuộc nhóm mã HS 0902 09021010 Chè xanh sấy khô Đối với mặt hàng chè khô sẽ chịu mức thuế là Thuế xuất khẩu 0% Thuế VAT 0% Thủ tục xuất khẩu chè khô Hồ sơ cần chuẩn bị Packing list Invoice B/L Giấy phép xuất khẩu nếu có Giấy chứng nhận xuất xứ nếu có Hợp đồng thương mại. Các giấy tờ khác theo yêu cầu Hải quan. Đối với mặt hàng chè khô mỗi trường hợp yêu cầu chuẩn bị thủ tục khác nhau. TH1 Bên nhập khẩu yêu cầu kiểm dịch. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật cần chuẩn bị Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật Hợp đồng Giấy ủy quyền nếu có Đại Lý làm hộ Mẫu lô hàng kiểm dịch Nộp hồ sơ qua trang web Chi cục Kiểm dịch thực vật. Nếu các thông tin đạt yêu cầu thì nhận giấy chứng nhận kiểm dịch thực tại Chi cục kiểm dịch thực vật. TH2 Bên nhập khẩu không yêu cầu kiểm dịch. Trường hợp hợp đồng mua bán không yêu cầu kiểm dịch doanh nghiệp xuất khẩu theo quy định và không cần làm kiểm dịch cho lô hàng. Ngoài ra cần đăng ký hun trùng cho lô hàng tại cảng nếu khách hàng yêu cầu. Thủ tục xuất khẩu chè khô Hướng đi cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè tại Việt Nam Đăng ký bảo hộ xuất khẩu cho chè Việt Nam Điều này phần nào cũng chính là lời khẳng định về chất lượng chè Việt Nam. Đồng thời, là tiền đề, cơ hội tốt để chè Việt Nam khẳng định chỗ đứng ở thị trường xuất khẩu chè trên thế giới. Đưa yếu tố chất lượng lên hàng đầu Sản phẩm ngon không có nghĩa là xuất khẩu được. Muốn xuất khẩu với giá thành cao thì cần phải đáp ứng được đúng nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng. Ở các thị trường trọng điểm mà doanh nghiệp muốn hướng đến. Cần canh tác, sản xuất theo yêu cầu của một số chứng chỉ thực phẩm như UTZ, Global GAP; truy xuất được mã số vùng trồng… Chủ động hơn trong việc thông quan. đưa chè chất lượng ra các thị trường lớn Chè khô không thuộc nhóm hàng hóa cấm xuất khẩu và cũng không thuộc nhóm xuất khẩu có điều kiện nên không bắt buộc có giấy phép xuất khẩu. Tuy nhiên, đây là mặt hàng nông sản nên một số thị trường sẽ yêu cầu giấy kiểm dịch thực vật. Kết Luận Cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài viết, hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục xuất khẩu chè khô. Bên cạnh đó, nếu gặp vướng mắc hoặc khó khăn trong quá trình làm thủ tục xuất nhập khẩu. Quý khách hàng có thể lựa chọn SF Express là người bạn đồng hành. Công ty chúng tôi có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, trung thực, tận tâm với từng lô hàng. đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu. Cam kết theo dõi, giải quyết đảm bảo hàng hóa đến nơi an toàn với thời gian nhanh nhất và mức chi phí hợp lý nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi bất cứ khi nào bạn cần để trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất. Tham khảo các dịch vụ của SF Express DỊch vụ gửi thực phẩm khô đi Mỹ giá tốt Gửi ô mai Hà Nội đi Nam Kinh ưu đãi 10% chi phí
Nội dung Text Qui trình sản xuất chè xanh BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC Bài Thuyết Trình ĐỀ TÀI QUI TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ XANH GVHD NGUYỄN CÔNG MINH SVTH PHẠM THẢO NHI MSSV 08070916 Báo cáo viên NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO 08070542 LÊ THỊ HỒNG DUYÊN 08070576 HOÀNG THỊ MỸ LỆ 08070474 NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN 08070821 MỤC LỤC I. Giới thiệu II. Quy trình chế biến III. Kết luận I. Giới thiệu Cây chè Camellia sinensis là loài cây mà lá và chồi của chúng được sử dụng để sản xuất chè Nguồn gốc ở khu vực Đông Nam Á, ngày nay trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, trong các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Đặc điểm nước xanh tươi, vị chát đậm, hương tự nhiên, vật chất ít biến đổi nên giá trị dinh dưỡng cao II. Quy trình chế biến ̣ Nguyên liêu - Búp chè, - 3 Lá non - Lá màu lục nhạt, sẫm, hoặc ở độ tuổi khác nhau. Yêu cầu - Lá của chúng dài từ 4–15 cm và rộng từ 2–5 cm. Lá tươi chứa khoảng 4% caffein. - Thông thường, chỉ có lá chồi và 2 đến 3 lá mới mọc gần thời gian đó được thu hoạch để chế biến. Việc thu hoạch thủ công bằng tay diễn ra đều đặn sau khoảng 1 đến 2 tuần. Phương phap ́ - sao - hấp hơi nước - sử dung không khí nong ̣ ́ Lò sao 1 cửa thai tro2 lò đôt3 chao sao ̉ ́ ̉ Lò hấp hơi nước 1 Bộ phân gat che2 Hệ thông ông dân hơi3 Buông hâp ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̃ ̀ ́ 4 Ông thoat hơi5 Ông thôi không khí mat6 Buông lam nguôị ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̀ 7 Băng chuyên lam nguôi8 Mang chứa che9 Giá đỡ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ́ 10 Băng chuyên hâp May diêt men băng không khí nong ́ ̣ ̀ ́ II. Qui trình chế biến trà xanh Giai đoạn diệt men - Nhiệt cao - Phương pháp sao, hấp hơi nước, dùng dòng không khí nóng và ẩm - Diệt men làm cho búp trà héo, mềm và dai thuận tiện vò trà - Nhiệt độ 95 - 100oC. - Thời gian 5 - 7 phút Giai đoạn vò trà - Phá vỡ tế bào giảm chát cho trà, làm búp trà xoăn lại. Yêu cầu độ dập khoảng 45%. - Điều kiện độ ẩm không khí- 90%; nhiệt độ 22 -24oC - 2 lần, mỗi lần 30 - 45 phút. Giai đoạn sấy trà - Nhiệt cao, ức chế men, cố định phẩm chất, giảm nước 4 - 5% - Điều kiện Nhiệt độ 95 - 105oC, Thời gian 30 – 40 phút - Sau giai đoạn sấy, tiến hành phân loại, phân cấp và đóng gói. - Tùy thuộc vào chất lượng trà xanh máy sản xuất ra mà phân thành các loại OP, P, BP, BPS và F. - Các chỉ tiêu cảm quan của trà xanh máy được quy định tùy theo ngoại hình, nước, hương vị, bã… Lợi ích trà xanh Trà xanh là một loại lá thuốc rất gần gũi với chúng ta.. uống trà cũng là một thói quen bình dị và dân dã trong đời sống hàng ngày, rất có lợi cho sức khỏe. 1. Trà xanh có chứa chất chống oxy hóa. 2. Trà chứa ít chất caffein hơn cà phê 3. Trà giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột qụy 4. Trà giúp bảo vệ xương 5. Làm đẹp "nụ cười" 6. Trà giúp "củng cố" hệ thống miễn dịch 7. Trà có khả năng chống ung thư 8. Có khả năng giữ nước cho cơ thể 9. Trà không chứa calo 10. Trà giúp quá trình trao đổi chất dễ dàng hơn
quy trình sản xuất chè khô