so sánh phân số bằng 2 cách
Ví dụ: so sánh phân số 15/37 và 18/31. Ta làm như sau: Xét phân số trung gian 15/31 ( vì phân số này có tử số của phân số thứ nhất, có mẫu số của phân số thứ hai). Vì 15/37 < 15/31 và 15/31 < 18/31 nên 15/37 < 18/31. - Nhận thấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất bé hơn tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhưng cả hai phân số đều xấp xỉ với một
Mình có vài bài toán nâng cao muốn hỏi các bạn nha các bạn biết giải phần nào thì giải nha cô mình cho 14 bài , vài bài mình ko hiểu các bạn giúp mình nhé bài 4 so sánh 5 phần 2 và 3 phần 7 phân số nào lớn hơn 3 phần 8 và 4 phần 3 phân số nào lớn hơn 3 phần 4 và 3 phần 2 phân số nào lớn hơn bài 5 2 34 phần
Nhận xét: \dfrac {2} {3} 32 và \dfrac {1} {2} 21 là hai phân số khác mẫu số. Như vậy, ta cần tìm cách so sánh hai phân số khác mẫu số. Cách 1: Lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là \dfrac {2} {3} 32 băng giấy. Chia băng giấy
Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online.
30 chuyên đề bồi dưỡng HSG Toán lớp 5Dạng toán chuyển động của kim đồng hồ168 bài toán lớp 5 chọn lọc có đáp án76 bài tập hình học nâng cao lớp 5 có lời giải27 bài toán nâng cao lớp 5 về số và chữ số20 bài toán về mối quan hệ giữa bốn phép tính nâng cao lớp 514 bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch nâng cao lớp 515 bài toán nâng cao lớp 5 về số thập phân17 bài toán nâng cao lớp 5 giải bằng phương pháp giả thiết tạm12 bài toán nâng cao lớp 5 giải bằng cách tính ngược từ cuối lên22 bài toán chuyển động đều nâng cao lớp 510 bài toán nâng cao lớp 5 hay và khóCách so sánh 2 phân số bất kỳ qua các ví dụMột số bài toán về công việc chung nâng cao có lời giải20 bài toán hình học nâng cao lớp 5Các bài toán sử dụng tỉ số diện tích hai tam giác – Toán lớp 5Các dạng bài toán về tính tuổi – Toán nâng cao lớp 5Bài tập tính giá trị biểu thức chứa phân số – Toán nâng cao lớp 4, 5Dạng toán về lịch, thời gianCác bài toán giải bằng biểu đồ Ven100 câu hỏi trắc nghiệm tư duy Toán 5Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm – Toán nâng cao lớp 5Dạng bài tập chữ số tận cùng của biểu thứcCác dạng toán về dấu hiệu chia hết lớp 5Các bài toán về lịch thời gian có lời giảiCác bài toán giải bằng phương pháp giả thiết tạmCác bài toán giải bằng phương pháp lựa chọn tình huốngCác bài toán giải bằng phương pháp suy luận đơn giảnCách so sánh phân số được Gia sư Tiến Bộ chia sẻ tới các em học sinh lớp 5. Có ví dụ minh họa, lời giải chi tiết dễ so sánh 2 phân số bất kì chúng ta cần nhớ lại kiến thức về so sánh phân số cơ bản được học trong chương trình Toán lớp 5– Nếu 2 phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.– Nếu 2 phân số không cùng mẫu số thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng pháp so sánh 2 phân số– Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ dụ 1 vì có cùng mẫu số là 3, tử số 16 > 5.– So sánh với dụ 2 còn Suy ra – So sánh “phần bù” với 1 của mỗi phân số+ Phần bù với đơn vị của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.+ Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại. thì Ví dụ 3 So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất. và Bước 1 Tìm phần bùTa có Bước 2 So sánh phần bù với nhau, kết luận hai phân số cần so sánhVì nên * Chú ýĐặt A = Mẫu 1 – tử 1B = mẫu 2 – tử 2Cách so sánh phần bù được dùng khi A = B. Nếu trong trường hợp A ≠ B ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi đưa về 2 phân số mới có hiệu giữa mẫu số và tử số của hai phân số bằng nhauVí dụ 4 và + Ta có +Vì nên hay .So sánh “phần hơn” với 1 của mỗi phân số+ Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu của phân số và 1.+ Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. thì Ví dụ 5 So sánh và Bước 1 Tìm phần hơnTa cóBước 2 So sánh phần hơn của đơn vị, kết luận hai phân số cần so nên * Chú ýĐặt C = tử 1 – mẫu 1D = tử 2 – mẫu 2Cách so sánh phần hơn được dùng khi C = D. Nếu trong trường hợp C ≠ D ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi đưa về hai phân số mới có hiệu giữa tử số và mẫu số của hai phân số bằng dụ 6 So sánh hai phân số sau và Bước 1Ta có Bước 2 Vì nên hay – So sánh qua một phân số trung gianVí dụ 7 So sánh và Bước 1 Ta cóBước 2 Vì nên Ví dụ 8 So sánh và Bước 1 Ta cóBước 9 Vì nên Ví dụ 8 So sánh và Vì nên Ví dụ 9 So sánh hai phân số bằng cách nhanh nhất. và Bài giải+ Ta chọn phân số trung gian là + Ta có + Vậy * Cách chọn phân số trung gian– Trong một số trường hợp đơn giản, có thể chọn phân số trung gian là những phân số dễ tìm được như ví dụ 1, 2, 3 bằng cách tìm thương của mẫu số và tử số của từng phân số rồi chọn số tự nhiên nằm giữa hai thương vừa tìm được. Số tự nhiên đó chính là mẫu số của phân số trung gian còn tử số của phân số trung gian chính bằng 1.– Trong trường hợp tổng quát So sánh hai phân số và a, b, c, d khác 0– Nếu a > c còn b d thì ta có thể chọn phân số trung gian là hoặc – Trong trường hợp hiệu của tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và hiệu của mẫu số phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai có mối quan hệ với nhau về tỉ số ví dụ gấp 2 hoặc 3 lần,…hay bằng thì ta nhân cả tử số và mẫu số của cả hai phân số lên một số lần sao cho hiệu giữa hai tử số và hiệu giữa hai mẫu số của hai phân số là nhỏ nhất. Sau đó ta tiến hành chọn phân số trung gian như dụ 10 So sánh hai phân số và Bước 1 Ta cóTa so sánh với Bước 2 Chọn phân số trung gian là Bước 3 Vì nên hay Đưa hai phân số về dạng hỗn số để so sánh– Khi thực hiện phép chia tử số cho mẫu số của hai phân số ta đợc cùng thương thì ta đưa hai phân số cần so sánh về dạng hỗn số, rồi so sánh hai phần phân số của hai hỗn số dụ 11 So sánh hai phân số sau và .Ta cóVì nên hay – Khi thực hiên phép chia tử số cho mẫu số, ta được hai thương khác nhau, ta cũng đưa hai phân số về hỗn số để so dụ 12 So sánh và Ta cóVì 3 > 2 nên hay * Chú ý Khi mẫu số của hai phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên ta có thể nhân cả hai phân số đó với số tự nhiên đó rồi đưa kết quả vừa tìm được về hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó với dụ 13 So sánh và .+ Ta có + Vì nên hay Thực hiện phép chia hai phân số để so sánh– Khi chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai, nếu thương tìm được bằng 1 thì hai phân số đó bằng nhau; nếu thương tìm đợc lớn hơn 1 thì phân số thứ nhất lớn hơn phân số thứ hai; nếu thương tìm được nhỏ hơn 1 thì phân số thứ nhất nhỏ hơn phân số thứ dụ 13 So sánh và Ta có . Vậy . và thì .Bài tập so sánh phân số nâng caoBài 1 Không quy đồng tử số và mẫu số hãy so sánh các p/s sau a, , và b, , và c, , và d, và e, và f, và Bài 2 Không quy đồng tử số và mẫu số hãy so sánh các p/s sau so sánh phần bùa và b và c và Bài 3 Không quy đồng tử số và mẫu số hãy so sánh các p/s sau so sánh phần hơna và b và c và Bài 4 Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dầnBài 5 Viết 5 phân số khác nhau nằm giữa 2 phân số và . Toán lớp 5 - Tags phân số, so sánh phân số, toán 5Tìm số dư trong phép chia số thập phân như nào?Cộng, trừ, nhân, chia số thập phânCác bài toán sử dụng tỉ số diện tích hai tam giác – Toán lớp 5Cách giải bài toán hình tam giác lớp 5 cơ bảnTính chu vi, diện tích hình tròn – Toán lớp 510 bài toán nâng cao lớp 5 hay và khó22 bài toán chuyển động đều nâng cao lớp 5
Làm thế nào để chinh phục được dạng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số? Chúng mình cùng tìm hiểu cách làm qua bài học vô cùng đơn giản hôm nay cùng nhé. Với toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số, chúng ta đã biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số bằng việc so sánh tử số của chúng. Vậy làm thế nào để biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp tất cả chúng mình trả lời được câu hỏi đó bằng cách làm cực kỳ đơn giản nhé. 1. Ví dụ về so sánh 2 phân số khác mẫu số Ví dụ hình minh họa Các em hãy quan sát hình dưới đây để thấy được sự lớn nhỏ của hai phân số khác mẫu số. Ví dụ so sánh hai phân số khác mẫu \\Large\dfrac{1}{2}\ và \\Large\dfrac{2}{3}\ Các em thực hiện lần lượt các bước sau để so sánh hai phân số Bước 1 Vì mẫu số của 2 phân số khác nhau, nên các em cần tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số ta có MSC=6 Bước 2 Tiến hành so sánh 2 phân số có cùng mẫu số 3/6 và 4/6 Vì 3 \dfrac{32}{40}\ nên \\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{4}{5}\ b \\Large\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times9}{4\times9}=\dfrac{81}{36}\ \\Large\dfrac{10}{9}=\dfrac{10\times4}{9\times4}=\dfrac{40}{36}\ Vì \\Large\dfrac{81}{36}>\dfrac{40}{36}\ nên \\Large\dfrac{9}{4}>\dfrac{10}{9}\ Bài 2 \\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times30}{4\times30}=\dfrac{90}{120}\ \\Large\dfrac{7}{3}=\dfrac{7\times40}{3\times40}=\dfrac{280}{120}\ \\Large\dfrac{9}{10}=\dfrac{9\times12}{10\times12}=\dfrac{108}{120}\ Vì \\Large\dfrac{90}{120}\dfrac{9}{12}\ nên \\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{6}{8}\ b Rút gọn \\Large\dfrac{20}{25}=\dfrac{205}{255}=\dfrac{4}{5}\ Vì \\Large\dfrac{4}{5}>\dfrac{1}{5}\ nên \\Large\dfrac{20}{25}>\dfrac{1}{5}\ 4. Bài tập tự luyện so sánh hai phân số khác mẫu số Có đáp án Bài tập Bài 1 So sánh hai phân số a \\Large\dfrac{23}{40}\ và \\Large\dfrac{3}{80}\ b \\Large\dfrac{4}{3}\ và \\Large\dfrac{2}{5}\ c \\Large\dfrac{12}{35}\ và \\Large\dfrac{6}{7}\ d \\Large\dfrac{22}{33}\ và \\Large\dfrac{22}{23}\ Bài 2 Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé \\Large\dfrac{4}{7}\ ; \\Large\dfrac{5}{8}\ ; \\Large\dfrac{15}{56}\ Bài 3 Rút gọn rồi so sánh các phân số sau a \\Large\dfrac{2}{4}\ và \\Large\dfrac{6}{8}\ b \\Large\dfrac{24}{27}\ và \\Large\dfrac{25}{50}\ c \\Large\dfrac{121}{122}\ và \\Large\dfrac{10}{11}\ d \\Large\dfrac{90}{180}\ và \\Large\dfrac{32}{40}\ Đáp án Bài 1 a \\Large\dfrac{23}{40}\ > \\Large\dfrac{3}{80}\ b \\Large\dfrac{4}{3}\ > \\Large\dfrac{2}{5}\ c \\Large\dfrac{12}{35}\ \\Large\dfrac{25}{50}\ c \\Large\dfrac{121}{122}\ > \\Large\dfrac{10}{11}\ d \\Large\dfrac{90}{180}\ \dfrac{40}{48}\ nên \\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{5}{6}\ c \\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times2}{5\times2}=\dfrac{4}{10}\ Vì \\Large\dfrac{4}{10}>\dfrac{3}{10}\ nên \\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{10}\ Bài 2 trang 122 SGK Toán 4 Rút gọn rồi so sánh hai phân số a \\Large\dfrac{6}{10}\ và \\Large\dfrac{4}{5}\ b \\Large\dfrac{3}{4}\ và \\Large\dfrac{6}{12}\ Lời giải a Rút gọn \\Large\dfrac{6}{10}=\dfrac{62}{102}=\dfrac{3}{5}\ Vì \\Large\dfrac{3}{5}\dfrac{2}{4}\ nên \\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{6}{12}\ Bài 3 trang 122 SGK Toán 4 Mai ăn \\Large\dfrac{3}{8}\ cái bánh, Hoa ăn \\Large\dfrac{2}{5}\ cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn ? Lời giải \\Large\dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times5}{8\times5}=\dfrac{15}{40}\ \\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times8}{5\times8}=\dfrac{16}{40}\ Vì \\Large\dfrac{16}{40}>\dfrac{15}{40}\ nên \\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{8}\ Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn. Vậy là Vuihoc đã hướng dẫn các em các bước chinh phục toán lớp 4 so sánh 2 phân số khác mẫu số. Cũng rất dễ phải không? Trên hệ thống còn nhiều bài tập liên quan đến phân số lớp 4 vô cùng cần thiết với các em, hãy tham khảo để học tốt hơn từng ngày nhé. Vuihoc luôn đồng hành với quá trình học tập của các em, nội dung nào khó cứ để Vuihoc lo!
so sánh phân số bằng 2 cách