sinh học bài 37

Sinh học lớp 6 - Bài 37 - Tảo Watch on Trên khía cạnh nmong mỏi, hồ thông thường có váng màu lục hoặc màu sắc tiến thưởng. Váng đó do các cơ thể thực đồ gia dụng bé dại nhỏ xíu là tảo khiến cho. Tảo gồm phần đông khung người to hơn sống sinh hoạt nước ngọt tốt nước mặn. Tảo tất cả kết cấu cùng sứ mệnh thế nào lúc này chúng ta cùng khám phá. Bài 37: Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hóa học. Bài 38: Cân bằng hóa học. Bài 39: Luyện tập về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Chủ đề 15: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Chủ đề 16: Các yếu tố gây nên sự chuyển dịch cân bằng hóa Bài học Sinh 10 - Chân trời (40) Bài học Sinh 11 (48) Bài học Sinh 12 (47) Bài học Sinh 8 (64) Bài học Sinh 9 (63) Bài học Tiếng Anh lớp 1 - Cánh Diều (27) Bài học Tiếng Anh lớp 1 - Chân trời (57) Bài học Tiếng Anh lớp 1 - Kết nối (25) Bài học Tiếng Anh lớp 10 - Cánh diều (80) Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 11 chương Sinh trưởng và phát triển Bài 37 Sinh trưởng và phát triển ở động vật giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh. Bài tập 1 trang 151 SGK Sinh học 11 Phân biệt sinh trưởng và phát triển? Bài tập 2 trang 151 SGK Sinh học 11 Cho biết tên vài loài động vật có sinh trưởng và phát triền không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn? Bài tập 3 trang 151 SGK Sinh học 11 Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng? Bài tập 4 trang 151 SGK Sinh học 11 Sinh trưởng và phát triển của ếch hình thuộc kiểu biến thái hoàn toàn hay không hoàn toàn? Tại sao? Bài tập 1 trang 79 SBT Sinh học 11 Dưới đây là sơ đồ các kiểu phát triển ở người, ếch và châu chấu. Em hãy chú thích về các kiểu phát triển cho mỗi sơ đồ và phân biệt phát triển qua biến thái và không qua biến thái; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. Bài tập 1 trang 83 SBT Sinh học 11 Biến thái là sự thay đổi A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. B. về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. C. đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. D. đột ngột về hình thái, sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. Bài tập 2 trang 83 SBT Sinh học 11 Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là A. phải qua 2 lần lột xác. B. con non gần giống con trưởng thành. C. qua 3 lần lột xác. D. con non giống con trưởng thành. Bài tập 3 trang 84 SBT Sinh học 11 Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là A. có hoặc không qua lột xác. B. con non giống hoàn toàn con trưởng thành. C. không qua lột xác. D. con non khác hoàn toàn con trưởng thành. Bài tập 4 trang 84 SBT Sinh học 11 Phát triển không qua biến thái có đặc điểm A. không phải qua lột xác. B. ấu trùng giống con trưởng thành. C. con non khác con trưởng thành. D. phải qua 1 lần lột xác. Bài tập 5 trang 84 SBT Sinh học 11 Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm A. con non gần giống con trưởng thành. B. phải trải qua nhiều lần lột xác. C. con non khác con trưởng thành. D. không qua lột xác. Bài tập 6 trang 84 SBT Sinh học 11 Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái? A. Bọ ngựa, cào cào. B. Cánh cam, bọ rùa. C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 7 trang 84 SBT Sinh học 11 A. Cánh cam, bọ rùa. B. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. C. Bọ ngựa, cào cào. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 8 trang 84 SBT Sinh học 11 Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Cánh cam, bọ rùa. B. Bọ ngựa, cào cào. C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 9 trang 85 SBT Sinh học 11 Hiện tượng không thuộc biến thái là A. rắn lột bỏ da. B. châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu còn non. C. nòng nọc có đuôi còn ếch thì không. D. bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết. Bài tập 1 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Sự sinh trưởng khác sự phát triển ở những đặc điểm nào? Bài tập 2 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Quá trình phát triển ở ếch gồm những giai đoạn nào? Nêu đặc điểm của mỗi giai đoạn? Bài tập 3 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Chọn phương án trả lời đúng thể hiện sự khác nhau giữa phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái A. Phát triển không qua biến thái khác với phát triển qua biến thái ở chỗ không có giai đoạn con trưởng thành. B. Phát triển không qua biến thái có con non mới nở giống con trưởng thành, còn phát triển qua biến thái có giai đoạn con non ấu trùng không giống con trưởng thành. C. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái khác nhau ở nhiệt độ phát triển. D. Tất cả các phương án trên đều đúng. Bài tập 4 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Tại sao nuôi cá rô phi người ta thường thu hoạch cá sau một năm nuôi khi cá đạt khối lượng 1,5 - 1,8 kg mà không nuôi kéo dài tới năm thứ ba khi cá có thế đạt tới khối lượng tối đa 2,5 kg? CÁC ĐẶC TRUNG cu BẢN CÚA QUẮN THẼ SINH VẬT Mồi quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản, là những dấu hiệu phân biệt quần thê này với quần thể khác. Đó là các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bô cá thể, mật độ cá thể, kích thước quần thể, tăng trưởng của quần thể,... quan hệ giữa quần thê với môi trường sống. I - TỈ LỆ GIÓI TÍNH Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thê cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sông, tỉ lệ này có thể thay đối tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sông,... bảng Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thê trong điều kiện môi trường thay đổi. Bảng Sự khác nhau vé ti lệ giới tính cùa các quần thề sinh vật TỈ lệ giới tính Các nhân tố ảnh hưởng tói tỉ lệ giới tính Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 60/40. Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đưc. Sau mùa đẻ trứng, so lượng cá thể đực và cá the cái gần bằng nhau. Với loài kiến nâu Formica rufa, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì trứng nỏ ra hầu hết là cá thể đực. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần. Muỗi đực sông tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái. Ở cây_ thiên nam tinh Arisaema japonica thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng, nảý chổi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực. 11 - SINHHOC12 - A ▼ Điền tiếp vào cột bên phải bảng về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, từ đó cho biết tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào. II - NHÓM TUỔI B ... ? c... ? A B c I I ? I I ? I I ? Hinh Các tháp tuổi cùa quấn thể sinh vật ▼ Quan sát hình kết hợp với kiến thức đã học trong Sinh học 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, c và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ỷ nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó. Người ta còn phân'chia câu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể. Tuổi sinh lí là thời gian sông có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể, tuổi sinh thái là thời gian sống thực tê của cá thể, tuổi quần thê là tuổi bình quân cùa các cá thể trong quần thê. Quần thê có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cùng luôn thay đối phụ thuộc vào điều kiện sông của môi trường. Khi nguồn sông của môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh,... các cá thể non và già bị chết nhiều hon các cá thê thuộc nhóm tuổi trung bình. Ngược lại, trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú,... các con non lớn lên nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm, kích thước quần thể tăng lên. Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quà hơn. Ví dụ, khi đánh cá, nêu nhiều mẻ lưới đều có ti lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nêu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt. ▼ Quan sát hình và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C Quần thể bị đánh bắt... ; Quần thể bị đánh bắt....; Quần thể bị đánh bắt... ?. 11 - SINHHOC12 - B 1162 1 Hình cấu trúc tuổi của quần thể cá ò 3 múc độ đánh bắt khác nhau - Sự PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẨN THỂ Sự phân bô cá thê của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trơng khu vực phân bô. Có ba kiêu phân bô cá thể hình a b c Hình Các kiểu phân bố cá thể của quần thề a Phân bố theo nhóm nhóm các cây bụi; b Phân bố đổng đều chim hài âu làm tồ; c Phân bố ngẫu nhiên các loài cây gỗ trong rùng Bàng Các kiểu phân bố cá thể cùa quần thể Kiểu phân bô Đặc điểm Ý nghĩa sinh thái Ví dụ Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá thể của quần thể tập Phân bố theo nhóm trung theo từng nhóm ở những , - Nhóm cây bụi mọc hoang dại hình đàn trâu rừng,... nơi có điều kiện sống tốt nhất. Các cá thlê , nhau chông lại Thường gặp khi điều kiện điều kiện bất ìợi sống phân bố không đồng đều của môi trường, trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông,... Phân bố đồng đều Thường gặp khi điều kiện sống phân bô' một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Cây thông trong rừng thông,... chim hải âu làm tổ hĩnh Phân bố ngẫu nhiên Là dạng trung gian của hai dạng trên. Thường gặp khi điểu kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới hình - MẬT Độ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Mật độ cá thể của quần thể là sô lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thê tích của quần thể. Ví dụ mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giông nuôi trong ao là 2 con/m3 nước. Mật độ cá thê của quần thê được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quẩn thể, vì mật độ cá thê có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sông trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Khi mật độ cá thê của quần thể tăng quá cao, các cá thê cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, noi ở,... dần tới tỉ lệ tử vong tăng cao. Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thê tăng cường hồ trợ lần nhau. Mật độ cá thê của quần thê không cô định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sông. ▼ Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá quả cá lóc nuôi trong ao klỉi mật độ cá thể tăng quá cao ? Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa sô'lượng cá thê đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sân, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng,... Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm ; phân bố đồng đều góp phần làm giám mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể; phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể có ánh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Câu hỏi và bài tập Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa nhừ thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường ? Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào ? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tô' nào ? Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bô' đó. Lấy ví dụ minh hoạ. Thê' nào là mật độ cá thể của quần thể ? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thê' nào ? Hãy chọn phương án trả lời đúng. Hình thức phân bô' cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ? Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường, c. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời gian và điều kiện sống - Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. - ​Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường.. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ, các đàn gà, hưu, nai, ... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn Nhóm tuổi ​a. Người ta chia cấu trúc tuổi thành - Tuổi sinh lí khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể - Tuổi sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể - Tuổi quần thểtuổi bình quân của các cá thể trong quần thể b. Nhân tố ảnh hưởng đến các nhóm tuổi - Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh... các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình. - Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên. - Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản tập tính di cư... c. Tháp tuổi của quần thể - Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể quần thể đang phát triển quần thể trẻ, quần thể ổn định và quần thể suy thoái quần thể già. + Quần thể trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao. + Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau. + Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh + Các dạng tháp tuổi đặc trưng trong quần thể A. Tháp tuổi của quần thể đang phát triển B. Tháp tuổi của quần thể ổn định C. Tháp tuổi của quần thể suy thoái Sự phân bố cá thể của quần thể - Gồm có 3 kiểu phân bố a. Phân bố theo nhóm - Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện nhiều ở sinh vật sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư... - Ví dụ Phân bố theo nhóm của các nhóm cây bụi - ​​Ý nghĩa Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. b. Phân bố đồng đều - Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể. - ​Ví dụ Chim cánh cụt làm tổ - ​Ý nghĩa Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. c. Phân bố ngẫu nhiên - Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường. - ​Ví dụ Sự phân bố ngãu nhiên của linh dương - Ý nghĩa Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Mật độ cá thể của quần thể - Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống. - Ví dụ Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đất đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2...

sinh học bài 37