sinh 7 bài 31
1. Cấu tạo ngoài - Thân cá chép vàng hình thoi, dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu . - Thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp ; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng dính, có những tuyến tiết chất nhày . - Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - KHTN 7 - CD - Học hỏi Net Bạn đang ở: Trang chủ / Bài học Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều / Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - KHTN 7 - CD Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - KHTN 7 - CD 07/10/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận Tóm tắt lý thuyết 1.1.
Bài giảng Sinh học 7 bài 31 sách Cánh diều: Sinh trưởng và phát triển ở động vật là tài liệu dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh trong quá trình học tập và giảng dạy, nhằm cung cấp cho các em học sinh những kiến thức sinh học bổ ích để áp dụng trong
Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 rút gọnGiải bài tập Sinh học 7 bài 31 Cá chépGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 Cá chép được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học lời câu hỏi Sinh 7 Bài 31 trang 103 Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột 2 của câu lựa – Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang; B – Giảm sức cản của nước ; C – Màng mắt không bị khô; D – Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù; E – Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước; G – Có vai trò như bơi 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặnĐặc điểm cấu tạo ngoài1Sự thích nghi21. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânA, B2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nướcC, D3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyE, B4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpA, E5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânA, GTrả lờiĐặc điểm cấu tạo ngoài1Sự thích nghi21. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânB2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nướcC3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyE4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpA5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânGCâu 1 trang 104 Sinh học 7 Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá lời- Cá chép sống trong môi trường nước ngọt kiểu nước lặng ao, hồ, ruộng, sông, suối…- Đặc điểm sinh sản đẻ lượng trứng lớn 15 – 20 vạn trứng, trứng bám vào cây thủy sinh, chúng thụ tinh ngoài cá chép đực bơi theo dưới tinh dịch lên trứng ở môi trường ngoài.Câu 2 trang 104 Sinh học 7 Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở lời- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản của Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nước → màng mắt không bị Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày → giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp → giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân → có vai trò như bơi 3 trang 104 Sinh học 7 Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa?Trả lời- Do cá chép thụ tinh ngoài nên xác suất thụ tinh thành công là thấp hơn nên chúng cần đẻ nhiều trứng Ý nghĩa làm tăng số trứng được thụ tinh thành 4 trang 104 Sinh học 7 Nêu chức năng của từng loại vây xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của trả lời lựa chọnA Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây Vây bụng vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng 2. Vai trò các loại vây cáTrình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá1Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựaCá không bơi được, chìm xuống đáy bể2Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôiCá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên3Vây lưng và vây hậu mônBơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi4Hai vây ngựcCác rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó vây bụngCá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó lờiTrình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá1Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựaCá không bơi được, chìm xuống đáy bểA Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôiCá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trênB Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di lưng và vây hậu mônBơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơiC Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều vây ngựcCác rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây vây bụngCá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó Vây bụng vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 Cá chép. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Lý thuyết Sinh học 7, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 7.
6 Giới thiệu chung ngành Động vật có xuong sống Ngành Động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú lớp Có vù. Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tuy sống. Cột sống là đặc điểm cơ bẩn nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sổng với các ngành Động vật không xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là Động vật có xương sống. Bài 31 CÁC LỚP CÁ CÁ CHÉP I - ĐỜI SỐNG Cá chép sống trong môi trường nước ngọt hồ, ao, ruộng, sông, suối.... Chúng ưa các vực nước lặng. Cá chép ăn tạp ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thuỷ sinh. Nhiệt độ cơ thê cá chép không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước. Cá chép là động vật biến nhiệt. Đên mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với sô lượng lớn từ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thuỷ sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng thụ tinh ngoài. Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. CẤU TẠO NGOÀI Cấu tạo ngoài I Thân cá chép hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu, thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp ; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có các tuyến tiết chất nhày. Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi. Hình 31. Cấu tạo ngoài cá chép A - Đầu ; B —Mình ; c - Khúc đuôi Miệng ; 2. Râu ; 3. Lỗ mũi ; 4. Mắt ; Nắp mang ; 6. Vây lưng ; 7. Vây đuôi ; 8. Vây hậu môn ; 9. Vây bụng ; 10. Vây ngực ; Lỗ hậu môn ; 12. Cơ quan đường bên. Quan sát cá chép trong bê kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột 2 của bảng. Những câu lựa chọn A - Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang ; B - Giảm sức cản của nước ; c - Màng mắt không bị khô ; D - Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù ; E - Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước ; G - Có vai trò như bơi chèo. Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn Đăc điểm cấu tao ngòm 1 Sư thích nghi 2 1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân A, B 2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước C,D 3. Vảy cá có da bao bọc ; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy E, B 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp A, E 5. Vây cá có các tia vây được căng bời da mỏng, khớp động với thân A, G Chức năng của vây cá Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lến phía trước. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, ngoài chức năng giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả. Cá chép có cău tạo ngoài thích nghỉ với đời sống ở mcóc Thân hình thoi gán với đáu thành một khối vững chác, vảy là những tâm xuong mỏng, xếp nhu ngói lợp, đuợc phủ một lớp da tiết chất nhầy, mát khõng Vày cá có hình dáng như boi chèo giữ chức nũng di chuyển trong boỉ lặn và điêu chình sự thăng băng. Cá chép đè trứng trong nước vói số lượng lớn, th ụ tinh ngoài. c*àu hói ỹ Nêu nhũng điều kiện sống và đặc điếm sinh sản của cá chép. Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sông ở nước. Vì sao số lượng mồi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ? Ý nghĩa ? Nêu chức năng của từng loại vây cá. Đê xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2. Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng. Câu trả lời lựa chọn A Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi. B Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyên. c Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc. D Vây ngực có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng. E Vây bụng vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng. Bảng 2. Vai trò các loại vây cá Trình tự thí nghiệm Loại vây được có' định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò ciia từng loại váy cá 1 Cô định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tâm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bê • 2 Tất cả các vây đều bị cô định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên tư thế cá chết 3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngà, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi. 4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. 5 Hai vây bụng Cá chi hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. j m CÓ biết ĩ V ận tốc bơi của cá Cá thu 21,50km/giờ, cá hồi 40km/giờ, cá buồm 1 OOkm/giờ. T ư thế bơi đặc biệt Cá ngựa có tư thê thẳng đứng khi bơi, cá úc bơi ngửa bụng lên trời. Cá biết bay Cá chuồn có khả năng “bay” vọt lên mặt nước cao tới 2m, xa khoảng 400m với tốc độ 40km/giờ.
Nêu chức năng của từng loại vây cá. Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau. Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng. Câu trả lời lựa chọn A Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi. B Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển. C Giữ thăng bằng thao chiều dọc D Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng. E Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng. Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá 1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể 2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên tư thế cá chết 3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. 4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. 5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
sinh 7 bài 31