sinh 12 bài 5 lý thuyết

- Chưa hiểu cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị. - Lamac cho rằng tất cả các biến dị đều di truyền được → Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. - Chưa giải thích được cơ chế hình thành loài mới, chưa đánh giá đúng tác dụng của ngoại cảnh trong cơ chế hình thành loài mới. Sơ đồ tư duy Vật Lí 12 Chương 5: Sóng ánh sáng Sơ đồ tư duy tán sắc ánh sáng ( Slide trang 23) Sơ đồ tư duy giao thoa ánh sáng ( Slide trang 24) Sơ đồ tư duy quang phổ ( Slide trang 25) Sơ đồ tư duy bức xạ ( Slide trang 26) Sơ đồ tư duy Vật Lí 12 chương 6: Lượng tử ánh sáng Sơ đồ tư duy lượng tử ánh sáng ( Slide trang 27) Sinh học 12 - LinkPro.vn. Phần mềm kiểm tra online số 1 trong mùa dịch Covid-19. Vật lý 12 Bài 5: Tổng hợp hai dđđh cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen - Tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập. Vật lý 12 Bài 4: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức - Tóm Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Di truyền liên kết với giới tính a. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST - NST giới tính NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác. - Mỗi NST giới tính có 2 đoạn + Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST + Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau. - Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST + Kiểu XX, XY Con cái XX, con đực XY động vật có vú, ruồi giấm, người Con cái XY, con đực XX chim, bướm, cá, ếch nhái. + Kiểu XX, XO Con cái XX, con đực XO châu chấu, rệp, bọ xit Con cái XO, con đực XX bọ nhậy b. Di truyền liên kết với giới tính - Gen trên NST X - Phép lai thuận nghịch là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng nào đó. - Ví dụ lai thuận bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ - Thí nghiệm Phép lai thuận Ptc ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng F1 100% ♀ Mắt đỏ 100% ♂ Mắt đỏ F2 100% ♀ Mắt đỏ 50% ♂ Mắt đỏ 50% ♂ mắt trắng Phép lai nghịch Ptc ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ F1 100% ♀ Mắt đỏ 100% ♂ Mắt trắng F2 50% ♀ Mắt đỏ 50% ♀ Mắt trắng 50% ♂ Mắt đỏ 50% ♂ Mắt trắng - Nhận xét + Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau + Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới + Dựa vào phép lai thuận mắt đỏ là tính trạng trội, mắt trắng là tính trạng lặn. Một gen quy định một tính trạng + Quy ước gen A mắt đỏ; a mắt trắng - Giải thích + Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có alen tương ứng trên NST Y + Cá thể đực XY chỉ cần 1 gen lặn a nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình mắt trắng + Cá thể cái XX cần 2 gen lặn a mới cho kiểu hình mắt trắng - Cơ sở tế bào học + Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt - Sơ đồ lai + Quy ước A mắt đỏ; a mắt trắng - Kết luận + Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình + Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo + Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ + Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới + Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X mù màu, máu khó đông... - Gen trên NST Y + Tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ biểu hiện ở 1 giới + Di truyền thẳng cha truyền cho con trai - Ví dụ - Nhận xét + ​NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có + Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới + Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng - Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính + Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu sản xuất Di truyền ngoài nhân - Ở tế bào nhân thực không chỉ có các gen nằm trên NST trong nhân tế bào mà còn có các gen nằm trong ti thể và lục lạp ngoài tế bào chất - Do khối tế bào chất ở giao tử cái lớn gấp nhiều lần ở giao tử đực, sau khi thụ tinh hợp tử lại phát triển trong trứng. Nên hệ gen ngoài tế bào chất ở cơ thể con có được hoàn toàn là di truyền từ mẹ - Thí nghiệm + Lai thuận P cái Xanh lục x đực Lục nhạt → F1 100% Xanh lục + Lai nghịch P cái Lục nhạt x đực Xanh lục → F1 100% Lục nhạt - Nhân xét + Cả 2 phép lai thuận và nghịch đều thu được F1 luôn có KH giống bố mẹ - Giải thích + Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC trong ty thể hoặc lục lạp chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng - Kết luận + Tế bào chất có vai trò nhất định trong sự di truyền các tính trạng từ thế hệ trước đến thế hệ sau + Tính trạng di truyền ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ không tuân theo quy luật di truyền Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Lý thuyết Sinh học 12 bài 12 Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân tổng kết các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhânA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 12I. Di truyền liên kết với giới tínhII. Di truyền ngoài nhânB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 12Đề thi thử THPT được tải nhiều nhấtA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 12I. Di truyền liên kết với giới tính1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính- Trên NST giới tính ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng XX ở giống cái, XY ở giống đực người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua...- XX ở giống đực, XY ở giống cái chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây...- XX ở giống cái, XO ở giống đực như ở châu Di truyền liên kết với giới tínha. Gen trên NST X- Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 Có hiện tượng di truyền chéo cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai.- Một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X có thể tạo ra 5 kiểu gen khác nhau như sau XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaYSơ đồ lai giải thích sự di truyền màu mắt ruồi giấmW → mắt đỏ; w → mắt trắngLai thuậnPtc XWXW x XwY♀ mắt đỏ ♂ mắt trắngGp XW Xw, Y1XW Xw 1XWY100% mắt đỏF1 x F1 XW Xw x XWYGF1 XW, Xw XW, Y1XWXW 1XWXw 1XWY 1XwY3 mắt đỏ 1 mắt trắng mắt trắng toàn là ruồi đựcLai nghịchPtc XwXw x XWY♀ mắt trắng ♂ mắt đỏGp Xw XW, Y1XW Xw 1XwY½ mắt đỏ ½ mắt trắngF1 x F1 XW Xw x XWYGF1 XW, Xw Xw, Y1XWXw 1XwXw 1XWY 1XwY¼ ♀mắt đỏ ¼ ♀mắt trắng ¼ ♂mắt đỏ ¼ ♂mắt trắng* Phép lai thuận nghịch là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng nào đóVí dụ lai thuận bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch bố mắt trắng x mẹ mắt đỏb. Gen trên NST Y- Tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ biểu hiện ở 1 Di truyền thẳng cha truyền cho con trai.Sơ đồ lai giải thích sự di truyền tật dính ngón tay 2 và 3 ở ngườiSơ đồ laiPtc XX x XYaNữ bình thường Nam dính ngónGp X X, Ya1XX 1XYaTất cả con gái bình thường tất cả con trai dính ngón♂F1 x XYa x XXGF1 X, Ya X1XX 1XYaF2 Tất cả con gái bình thường tất cả con trai dính ngónc. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tínhTrong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái trong chăn nuôiVí dụ Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơnII. Di truyền ngoài nhân- Ở tế bào nhân thực không chỉ có các gen nằm trên NST trong nhân tế bào mà còn có các gen nằm trong ti thể và lục lạp ngoài tế bào Do khối tế bào chất ở giao tử cái lớn gấp nhiều lần ở giao tử đực, sau khi thụ tinh hợp tử lại phát triển trong trứng. Nên hệ gen ngoài tế bào chất ở cơ thể con có được hoàn toàn là di truyền từ mẹVí dụLai thuận P. cái Xanh lục x đực Lục nhạt -> F1 100% Xanh lụcLai nghịch P. cái Lục nhạt x đực Xanh lục -> F1 100% Lục nhạt- Tính kháng thuốc đã được chứng minh là từ gen ở ti thể. Sự di truyền tính trạng đặc điểm lá ngô được xác định là do gen của lục Các tính trạng nói trên đều được di truyền theo dòng Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 12Câu 1. Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ trong tế bào có cặp NST giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp 2. Cho con đực XY có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt cặp tính trạng này di truyền liên kết với vị gen đã xảy ra ở cả hai có hoán vị gen với tần số 20%.Câu 3. Ruồi giấm, xét tính trạng ruồi run rẩy qua phép lai Ruồi đực run x ruồi cái đồng hợp bình thường, F1 thu được toàn bộ ruồi đực bình thường và ruồi cái run. Cho các ruồi F1 giao phối, F2 có 136 đực run, 137 đực bình thường, 132 cái run, 137 cái bình thường. Tính trạng run rẩy được quy định bởiGen trội trên NST trội trên NST trội trên NST lặn trên NST 4. Ở loài chim công, chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, vảy chân đều là trội hoàn toàn so với vảy chân lệch. Tiến hành phép lai công trống chân cao, vảy chân đều thuần chủng với công mái chân thấp, vảy chân lệch thuần chủng ở đời con thu được 100% con lai chân cao, vảy chân đều. Cho các con F1 lai với nhau thu được ở F2 tỷ lệ 9 cao, vảy đều 3 cao, vảy lệch 3 thấp, vảy đều 1 thấp, vảy lệch. Trong đó tất cả những cá thể có vảy lệch đều là con cái. Nhận định chính xác khi nói về phép lai trênCác locut quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị với tần số 50%.Về tính trạng kiểu vảy chân, có 2 dạng con mái ở F2 với tỷ lệ 3 vảy đều 1 vảy quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST Y, còn locut quy định tính trạng kiểu vảy chân nằm trên NST quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường, còn locut quy định tính trạng kiểu vảy chân nằm trên NST 5. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB/ab XDXd × AB/ab XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là2,5%.35%.10%.7,5%.Câu 6. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng P thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ6,25%.18,75%.75%.31,25%.Câu 7. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt hiện phép lai Pthu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là1,25%.3,75%.2,5%.7,5%.Câu 8. Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực làKhông bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột được phân phối đều cho các tế bào tồn tại thành từng cặp mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc 9. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau Phép lai thuận Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có100% cây hoa trắng. 100% cây hoa cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. Câu 10. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?Tất cả các gà lông đen đều là gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và lí thuyết, phép lai P cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu loại kiểu gen, 8 loại kiểu loại kiểu gen, 8 loại kiểu loại kiểu gen, 12 loại kiểu 12. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ 1 ruồi đực mắt đỏ 1 ruồi đực mắt trắng? XAXA × × XaY. XAXa × XAY. XaXa × XAY. Câu 13. Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào đúng?Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể 14. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới 15. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luậnSự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể 16. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra đời con như thế nào?50% ruồi đực mắt ruồi cái mắt trắng100 % ruồi đực mắt ruồi mắt đỏ 25% ruồi mắt 17. Ở tằm, gen A qui định trứng có màu sáng, gen a qui định trứng có màu sẫm, cặp gen này nằm trên NST giới tính X. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt tằm đực và tằm cái ở ngay giai đoạn trứng?XAXa x x x x XaYCâu biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai . Tỷ lệ kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ22,5%.25%.40%.45%.Câu 19. Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh chủ yếu biểu hiện ở nam giới vìGen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính qui định tính trạng nằm trên NST giới tính gen trội nằm trên X chi qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X và nam giới là dị giao 20. Những mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng?Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có 1 cặp, khác nhau ở 2 giới tính chỉ gồm 1 cặp NST đồng động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính giới tính chỉ có trong các tế bào sinh 21. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị ở1 tính trong số các tính trạng mà nó chi loạt tính trạng mà nó chi bộ kiểu 22. Trong cặp NST giới tính XY, vùng không tương đồng chứa các tại thành từng cặp tương truyền tương tự như các gen trên NST trưng cho từng 23. Kết quả của phép lai thuận, nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằmTrên NST NST thường hoặc giới NST giới 24. Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của các yếu tố nào?Sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ hưởng của môi trường và các hoocmôn sinh NST mang gen quy định tính trạng liên 3 đáp án đều 25. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết giới tính làCác gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới phân ly, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân ly, tổ hợp của các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới phân ly, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân ly, tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các NST 26. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ P thu được F1. Cho các ruồi cái mắt đỏ ở F1 lai với ruồi đực mắt đỏ P thu được đời con. Số ruồi con có mắt màu trắng thu được trong phép lai trên chiếm tỉ lệ1/ 27. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ 1 ruồi đực mắt đỏ 1 ruồi đực mắt trắng?XAXA × × × × 28. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị 29. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ P, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là45,0%.30,0%.60,0%.7,5%.Câu 30. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch là do Tổng hợp lý thuyết Sinh 12 Đầy Đủ là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách Fahasa Newshop Shopee Sendo VinaBook Tải về Nội dung tóm tắt

sinh 12 bài 5 lý thuyết