sau khi công chứng hợp đồng mua bán nhà

Nhiều hợp đồng chỉ ghi chung chung "thời gian dự kiến thi công", "tổng thời gian thi công" hoặc thậm chí có ghi rõ thời gian nhận bàn giao nhà ở, nhưng đến lúc đó lại xảy ra sự cố khiến việc bàn giao bị lùi lại. Nghĩa vụ của bên bán và bên mua sau khi mua nhà Tiêu thức "Tên, địa chỉ người mua" trên hóa đơn được ghi: Bán lẻ cho khách hoặc Khách lẻ không lấy hóa đơn. Liên 2 (liên đỏ) được lưu tại quyển hóa đơn. Tương tự đối với các siêu thị bán lẻ, cửa hàng bán lẻ, cuối ngày nhân viên bán hàng sẽ lập 1 hóa đơn tổng số các mặt hàng bán lẻ trong ngày để hạch toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng. Khi công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cần lưu ý những vấn đề sau: Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư Phí công chứng hợp đồng chuyển Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất luôn là câu hỏi được đặt ra khi bắt đầu những giao dịch mua bán nhà đất bắt đầu. Thật vậy, việc công công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là một thủ tục không thể thiếu để đảm bảo quyền và lợi ích cho người mua lẫn người bán khi lập hợp đồng. Thế nên, bài viết dưới đây sẽ giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Mục LụcHợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng mua bán nhà tự, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà tờ bên mua cần chuẩn tờ bên bán cần chuẩn tục công chứng tại công chứng hợp đồng mua bán nhà đấtLuật sư thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại nhà Hợp đồng mua bán nhà ở là một loại hợp đồng dân sự thông dụng, theo đó, bên bán có nghĩa vụ giao nhà và các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở đó cho bên mua, còn bên mua có nghĩa vụ nhận nhà và trả tiền theo phương thức mà các bên đã thỏa thuận khi giao kết hợp đồng. Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản, có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban Nhân dân cấp có thẩm quyền trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Việc bán nhà ở thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất của nhiều người phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các chủ sở hữu. Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản, có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ – Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. – Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên. Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 20… Tại Văn phòng công chứng … Chúng tôi gồm Bên bán nhà Ông ………………………………………………….. Số CMND/hộ chiếu ……. cấp ngày…. tại TP. Hồ Chí Minh. Bà ………………………………………………….. Số CMND/hộ chiếu ……. cấp ngày ….. tại TP. Hồ Chí Minh. Ngụ tại …………………………………………. Điện thoại …………… – Email ………….. Là đồng chủ sở hữu căn nhà số …………….. Trần Hưng Đạo, Phường Bến Thành, Quận 1, thể hiện tại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và QSD đất ở số …………./20………….. do UBND Quận ……… cấp ngày ………../………/20……. Sau đây gọi là Bên A. Bên mua nhà Ông ………………………………………… Số CMND/hộ chiếu …….. cấp ngày ….. tại TP. Hồ Chí Minh. Bà ………………………………………….. Số CMND/hộ chiếu ………. cấp ngày …….. ại TP. Hồ Chí Minh. Ngụ tại …………………………………… Điện thoại …….. – Email …………….. Sau đây gọi là Bên B. Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng mua bán nhà này với nội dung như sau Điều 1 NỘI DUNG HỢP ĐỒNG ĐỐI TƯỢNG MUA BÁN … Điều 2 TIỀN ĐẶT CỌC … Điều 3 GIÁ BÁN NHÀ & THUẾ … Điều 4 THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Thời gian thanh toán … Hình thức thanh toán … Lãi do thanh toán chậm … Điều 5 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A … Điều 6 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B … Điều 7 CÁC THỎA THUẬN KHÁC …. Điều 8 ĐIỀU KHOẢN CHUNG Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Giấy tờ bên mua cần chuẩn bị. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên mua cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng. Sổ hộ khẩu của bên mua cả vợ và chồng. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua Đăng ký kết hôn . Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai. Hợp đồng uỷ quyền mua hoặc giấy ủy quyền có công chứng, chứng thực. Giấy tờ bên bán cần chuẩn bị. Giấy chứng nhận đỏ. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn. Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền nếu bán thay người khác. Thủ tục công chứng tại nhà. Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng. Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng nếu hồ sơ đầy đủ sẽ được thụ lý và ghi vào sổ công chứng, còn chưa đủ thì yêu cầu bổ sung. Bước 2. Thực hiện công chứng Trường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước thì phải kiểm tra dự thảo hợp đồng, khi đó Nếu đáp ứng được yêu cầu thì được công chứng. Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng. Trường hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng Người yêu cầu công chứng 2 bên mua bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng. Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên. Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu. Ghi lời chứng, ký và đóng dấu. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng đồng 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng đồng 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. CSPL khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2016 về phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản Luật sư thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại nhà Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Soạn thảo đơn từ, mẫu biểu cho khách hàng Nhận ủy quyền làm việc với cơ quan chức năng Trên đây là những phân tích về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất từ đó cung cấp cho quý khách hàng những thông tin cần thiết nhằm giúp quý khách hàng bảo vệ được quyền lợi hợp pháp của mình nếu quý khách hàng còn có những thắc mắc cần tư vấn luật đất đai, đặt câu hỏi câu hỏi xin liên hệ luật sư của chuyên tư vấn luật qua hotline để được tư vấn chuyên sâu. Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Võ Tấn Lộc Lĩnh vực tư vấn Hợp Đồng, Dân Sự, Sở Hữu Trí Tuệ Trình độ đào tạo Đại học Luật Số năm kinh nghiệm thực tế 8 năm Tổng số bài viết 334 bài viết Để sang tên Giấy chứng nhận Sổ đỏ thì một trong những việc đầu tiên phải làm là công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất. Muốn công chứng thì các bên cần chuẩn bị hồ sơ và phí. 1. Mua bán nhà đất phải công chứng hoặc chứng thựcĐiểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”Như vậy, khi hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho nhà, đất với nhau phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu?Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà thêm 2 trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đấtQuy định về công chứng hợp đồng nhà đất Ảnh minh họa3. Hồ sơ công chứng hợp đồngCăn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở phải chuẩn bị các giấy tờ như sauBên chuyển nhượng, bên tặng choBên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.- Hợp đồng ủy quyền nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng.- Bản sao giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.Lưu ý - Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức công Các bên có thể soạn trước hợp đồng thông thường các bên ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù lao. 4. Trình tự, thủ tục công chứngBước 1 Tiếp nhận yêu cầu công chứngCác bên chuyển nhượng, tặng cho phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công tiếp nhận yêu cầu công chứng thì công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo quy 2 Thực hiện công chứngTrường hợp 1 Các bên có hợp đồng soạn trước- Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công hợp 2 Các bên không soạn hợp đồng trước- Các bên yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng theo sự thỏa thuận của các Người yêu cầu công chứng đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng, phải ký trước mặt công chứng Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.* Thời hạn công chứng Không quá 02 ngày làm việc, với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm Phí công chứng hợp đồng, giao dịch* Căn cứ tính phí công chứngTheo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng giao dịch, hợp đồng được xác định theo giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản, cụ thể- Nếu chỉ có đất thì tính trên giá trị quyền sử dụng Nếu có đất và tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình xây dựng thì tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng.* Mức thu phí công chứngTTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu1Dưới 50 triệu đồng2Từ 50 - 100 triệu đồng3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao trên 01 - 03 tỷ đồng01 triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ trên 03 - 05 tỷ triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ trên 05 - 10 tỷ triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ trên 10 - 100 tỷ triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ 100 tỷ triệu đồng + của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.Lưu ý- Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sauGiá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng x Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước quy Phí công chứng tại văn phòng công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.6. Ai phải nộp phí công chứng?Khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định“Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng”Theo đó, người nộp phí công chứng là người yêu cầu công chứng nhưng các bên được phép thỏa thuận về người nộp phí, thù đây là quy định hồ sơ, thủ tục, phí công chứng hợp đồng nhà đất. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực thì phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên tại cơ quan đăng ký đất đai.

sau khi công chứng hợp đồng mua bán nhà